

Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nẵng

DITP tọa lạc tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng, cách trung tâm thành phố 20 phút đi ô tô. Từ đây có thể dễ dàng tiếp cận Khu hành chính – kinh doanh, Sân bay quốc tế, Cảng biển quốc tế, Trường Đại học và các điểm du lịch, vui chơi, giải trí.
Project Album
Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nẵng
Tổng diện tích: 310 ha, giai đoạn 1: 131 ha, giai đoạn 2: 210 ha.
Tổng vốn đầu tư: 138 triệu USD
Vị trí địa lý:
– Cách Cảng Liên Chiểu 11 km.
– Cách Cảng Tiên Sa 25 km.
– Cách trung tâm thành phố Đà Nẵng 17 km.
– Cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 15 km.
Bảng giá cho thuê đất (chưa bao gồm VAT)
Đơn giá trả tiền một lần cho toàn bộ thời gian thuê đến tháng 10/2063:
– Phân khu Sản xuất: 100 USD/ 1m2.
– Phân khu Nghiên cứu: 80 USD/ 1m2.
– Phân khu Văn phòng: 150 USD/ 1m2.
– Phân khu Nhà ở: 150 USD/ 1m2.
– Phân khu Dịch vụ: 150 USD/ 1m2.
Đối với khách hàng trả tiền thuê đất theo năm, giá cho thuê sẽ được thỏa thuận đàm phán cụ thể, giá sẽ điều chỉnh 5 năm một lần nhưng không quá 20%.
Phí quản lý hạ tầng
– Đơn giá (chưa VAT): 0.5 USD/m2/năm.
– Thu tiền hằng năm.
– Điều chỉnh 3 năm 1 lần không quá 20%
– Dự án nghiên cứu và phát triển công nghệ thông tin, ươm tạo CNTT, ươm tạo doanh nghiệp CNTT, đào tạo nhân lực CNTT: miễn giảm 100% trong 2 năm đầu, giảm 50% trong 3 năm tiếp theo.
– Dự án sản xuất sản phẩm ứng dụng nhóm VI – Sản phẩm hỗ trợ công nghiệp công nghệ cao thuộc Danh mục ưu tiên phát triển do Chính phủ Việt Nam quy định: giảm 50% trong 2 năm.
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đồng bộ hoàn chỉnh, các tiện ích phụ trợ sẵn sàng:
– Hệ thống giao thông nội bộ.
– Hệ thống cấp điện: đường dây điện 22kV.
– Hệ thống chiếu sáng.
– Hệ thống cấp nước.
– Hệ thống thoát nước thải.
– Hệ thống công nghệ thông tin: các dịch vụ điện thoại quay số trực tiếp quốc tế, fax, băng thông rộng và truyền dữ liệu, các cơ sở cáp quang không dây và ngầm đều có sẵn.
– Tiện ích nghỉ ngơi, thể dục thể thao: Dự án có khu nghỉ dưỡng cho chuyên gia, khu chung cư, biệt thự sườn đồi, khu vực thể dục thể thao (sân bóng, sân tennis, phòng gym, hồ bơi…), café, ăn uống phục vụ cho người lao động làm việc tại Danang IT Park.
Tình hình cho thuê đất
– Phân khu sản xuất: 473.247 m2 (Đã cho thuê 251.386 m2).
– Phân khu nghiên cứu: 106.312 m2.
– Phân khu văn phòng: 87.320 m2.
– Phân khu nhà ở chuyên gia: 73.490 m2 (Đã cho thuê hết).
– Phân khu dịch vụ: 100.363 m2.
Ưu đãi đầu tư
– Ưu đãi từ chủ đầu tư: Phí thuê đất tùy theo loại hình, quy mô đầu tư và thời gian 5-10 năm.
– Doanh nghiệp công nghiệp thông tin được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời hạn 15 năm (có thể lên đến 30 năm), trong đó thuê suất thuế thu nhập doanh nghiệp miễn 4 năm đầu sau khi có lãi, 9 năm tiếp theo 5%, 2 năm còn lại 10%, sau thời hạn ưu đãi 20-22%.
– Miễn phí nhập khẩu đối với thiết bị, máy móc nhập khẩu làm tài sản cố định của dự án và các loại phụ tùng linh kiện đi kèm.
– Miễn thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin.
Ngành nghề thu hút đầu tư
– Sản phẩm phần mềm: Phầm mềm hệ thống; phần mềm ứng dụng; phần mềm để phát triển lập trình; phần mềm tiện ích; phần mềm an toàn; an ninh thông tin.
Sản phẩm nội dung số: Các sản phẩm elearning; từ điển điện tử.
– Dịch vụ công nghệ thông tin: Dịch vụ tư vấn, thiết kế; tích hợp hệ thống; ảo hóa, cho thuê hệ thống.
– Sản phẩm dịch vụ phần cứng: Công nghệ thiết kế, chế tạo các vi mạch điện tử tích hợp; Thiết kế, chế tạo thiết bị viễn thông công nghệ; thiết kế lắp ráp, chế tạo thiết bị tính toán điện tử; thiết bị nghe nhìn; công nghệ in ba chiều.

Da Nang Information Technology Park
Total area : 310 ha (Phase 1 – 131 ha, Phase 2 – 210 ha)
Total investment capital: 138 million USD
Geographical location:
– 11 km from Lien Chieu Port.
– 25 km from Tien Sa Port.
– 17 km from Da Nang city center.
– 15 km from Da Nang international airport.
Land rental price list (VAT not included):
One-time payment for the entire rental period until 2063
– Production subdivision: 100 USD/ 1 m2.
– Research subdivision: 80 USD/ 1 m2.
– Office subdivision: 150 USD/ 1 m2.
– Housing subdivision: 150 USD/ 1 m2.
– Service subdivision: 150 USD/ 1 m2.
For customers paying annual land rent, the rental price will be negotiated specifically and adjusted every 5 years capped at 20%.
Infrastructure management fee
– Unit price (excluding VAT): 0.5 USD/1 m2/a year.
– Adjusted every 3 years, 20% increase limit
– Information technology research and development projects, IT incubation, IT business incubation, IT human resource training: 100% discount in the first 2 years, 50% reduction in the next 3 years.
– Project to produce group VI application products – High-tech industrial supporting products on the list of development priorities prescribed by the Government of Vietnam: 50% reduction in 2 years.
Complete synchronous technical infrastructure investment project, ready ancillary facilities:
– Internal transportation system.
– Power supply system: 22kV power line.
– Lighting systems.
– Water supply system.
– Sewerage system.
– Information technology system: international direct dial telephone services, fax, broadband and data transmission, wireless and underground fiber optic facilities are all available.
– Rest and sports facilities: The project has a resort for professionals, an apartment complex, a hillside villa community, sports area, catering for employees working at Da Nang Information Technology Park.
Land lease status
– Production subdivision: 473,247 m2 (~45% available).
– Research subdivision: 106,312 m2.
– Office subdivision: 87,320 m2.
– Specialist housing subdivision: 73,490 m2 (Not available).
– Service subdivision: 100,363 m2.
Investment Incentives of Da Nang Information Technology Park
– Information industry enterprises are entitled to corporate income tax incentives for a period of 15 years (possibly up to 30 years). Corporate income tax rate is exempted for the first 4 years after making profits, following 9 years are 5%, remaining 10% in last 2 years, 20-22% after the preferential period.
– Free import for equipment, machinery imported as fixed assets of the project and all kinds of spare parts attached.
– Exemption of export tax on information technology products and services.
Potential Industries
– Software products: System software; application software; software for programming development; utility software; secure software; information security.
– Digital content products: E-learning products; electronic dictionary.
– Information technology services: Consulting and design services; system integration; virtualization, system rental.
– Hardware products and services: Manufacturing integrated electronic circuits; Designing and manufacturing technological telecommunications equipment; design, assemble, and manufacture electronic computing equipment; Audiovisual equipment; 3D printing technology.
Cảng thông quan nội địa (ICD)
Hệ thống lưới điện quốc gia
Hệ thống xử lý nước thải
TRUYỀN HÌNH CÁP
RA VÀO 24/7
ĐƯỜNG CHÍNH
HƯỚNG NÚI
BẢO VỆ
BAO GỒM TIỆN ÍCH
WIFI